- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,306
- Điểm
- 113
tác giả
Cách tính góc khúc xạ lớp 11: Dạng Bài Tập Xác Định Vị Trí Tính Chất Độ Lớn Của Vật Và Ảnh Qua Thấu Kính
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Cách tính góc khúc xạ lớp 11: Dạng Bài Tập Xác Định Vị Trí Tính Chất Độ Lớn Của Vật Và Ảnh Qua Thấu Kính. Đây là bộ Cách tính góc khúc xạ lớp 11: Dạng Bài Tập Xác Định Vị Trí Tính Chất Độ Lớn Của Vật Và Ảnh Qua Thấu Kính rất hay.
Công thức tính góc khúc xạ
Bài tập khúc xạ ánh sáng lớp 11
Cách tính góc khúc xạ lớp 11
Định luật khúc xạ ánh sáng lớp 7
Định luật khúc xạ ánh sáng lớp 9
Bài tập khúc xạ ánh sáng lớp 11 trang 166
Lý thuyết chương khúc xạ ánh sáng lớp 11
Khúc xạ ánh sáng
A. B.
C. D.
A. B.
C. D.
A. cm; thấu kính phân kì. B. cm; thấu kính phân kì.
C. cm; thấu kính hội tụ. D. cm; thấu kính hội tụ.
A. d > f B. d < f C. d = f D.
b) Chứng tỏ rằng khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật có một giá trị cực tiểu. Tính khoảng cách cực tiểu này. Xác định vị trí của vật lúc đó?
A. B.
C. D.
A. 18cm B. 9cm C. 12cm D. 16cm
A. B. C. D.
Ví dụ 7: Vật AB cách thấu kính phân kỳ 20cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tính tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Vì thấu kính là thấu kính phân kì nên cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật và có
Ví dụ 8: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
A. Ảnh thật, ngược chiều, cách thấu kính 60cm.
B. Ảnh ảo, ngược chiều, cách thấu kính 60cm.
C. Ảnh thật, cùng chiều, cách thấu kính 60cm.
D. Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 60cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
A. Ảnh ở vô cực. B. Ảnh thật, cùng chiều vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều vật. D. Ảnh thật, ngược chiều vật.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
A. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật, cách vật 20 cm.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật, cách thấu kính 20 cm.
C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật, cách vật 20 cm.
D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật, cách vật 20 cm.
a) + Vì nên ảnh là ảnh thật và ngược chiều với vật,
+ cm
Vậy ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật và cách thấu kính 60 cm.
b) Vì nên không thu được ảnh và ảnh nó nằm trên vô cực.
c) Vì nên ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật,
cm.
Ví dụ 9: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính?
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Vì ảnh là cùng chiều và lớn hơn vật nên ảnh là ảnh ảo,
Ví dụ 10: Người ta dùng một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là l0cm, nến vuông góc với trục chính, vẽ hình?
A. B.
C. D.
+ Vì ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến nên ảnh là ảnh thật vì nó hứng được trên màn có .
+ Màn phải đặt cách thấu kính một đoạn .
Ví dụ 11: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật thật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 lần vật.
A. 24 cm. B. 12 cm. C. 36 cm. D. 18 cm.
+ Vì ảnh qua thấu kính là ảnh thật nên và
+ Vậy vật cách thấu kính 1 đoạn bằng 36 cm.
Ví dụ 12: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Ảnh cách vật 18 cm. Xác định vị trí của vật và độ phóng đại ảnh?
A. B.
C. D.
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
+
TH1: , phương trình này vô nghiệm nên trường hợp này không thỏa mãn
TH2:
+ Vậy vật cách thấu kính 12cm và độ phóng đại của ảnh là 2,5
Ví dụ 13: Cho một thấu kính làm bằng thuỷ tinh , một mặt lồi bán kính l0cm, một mặt lõm bán kính 20cm. Một vật sáng cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn trong các trường hợp:
a) cm.
A. Ảnh thật, ngược chiều vật, cách thấu kính 120 cm.
B. Ảnh thật, ngược chiều vật, cách thấu kính 24 cm.
C. Ảnh ảo, cùng chiều vật, cách thấu kính 120 cm.
D. Ảnh ảo, cùng chiều vật, cách thấu kính 24 cm.
b) cm.
A. Ảnh thật, cùng chiều, cách vật 40 cm. B. Ảnh ảo, cùng chiều, cách vật 40 cm.
C. Ảnh thật, ngược chiều, cách vật 40 cm. D. Ảnh ở vô cực.
c) cm.
A. Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 40 cm. B. Ảnh thật, cùng chiều, cách thấu kính 40 cm.
C. Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 20 cm. D. Ảnh thật, ngược chiều, cách thấu kính 20 cm.
a)
+
+ Vì nên ảnh là ảnh thật và ngược chiều với vật,
+
Vậy ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật và cách thấu kính 120cm.
b) Vì nên không thu được ảnh và ảnh nó nằm trên vô cực.
c) Vì nên ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật,
Ví dụ 15: Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng 12 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh.
A. B.
C. D.
+ Thấu kính phân kì nên tiêu cự
+ Vậy vật cách thấu kính 12 cm ảnh cách thấu kính 6 cm và là ảnh ảo.
Ví dụ 17: Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
A. cm. B. cm.
C. cm hoặc cm. D. cm.
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ
+
TH1:
TH2: (TH này loại)
+ Vậy ảnh là ảnh thật và cùng chiều với vật và thỏa mãn 2 trường hợp là cách thấu kính 30 cm và 60 cm
Ví dụ 18: Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
A. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
B. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
C. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
D. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
+ Vì thấu kính là thấu kính phân kì nên luôn cho ảnh là ảnh ảo
+ Vậy vật là vật thật cách thấu kính 1 đoạn 15 cm, ảnh là ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật và cách thấu kính 1 đoạn 7,5 cm
Ví dụ 19: Một vật sáng mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí của vật.
A. Ảnh thật, cao 10mm, cách thấu kính 24cm. B. Ảnh ảo, cao 10mm, cách thấu kính 24cm.
C. Ảnh thật, cao 5mm, cách thấu kính 12cm. D. Ảnh ảo, cao 5mm, cách thấu kính 12cm.
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ
+
TH1: , phương trình này vô nghiệm
TH2:
+
+ Vậy ảnh là ảnh ảo có độ lớn 10mm và cách thấu kính 1 đoạn bằng 60cm, vật là vật thật cách thấu kính 24 cm.
Ví dụ 20: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất , bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L.
a) Xác định khoảng cách ngắn nhất của L.
A. 40 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 20 cm.
b) Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp . So sánh độ phóng đại của ảnh thu được trong các trường hợp này?
A. hoặc B. hoặc
C. . D. .
a)
+
+ Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên
Ta có:
Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (*) phải có nghiệm
b) Thay và vào phương trình (*) ta có:
Vậy thấu kính phải đặt cách vật đoạn hoặc
Số phóng đại trong mỗi trường hợp:
a) Tính tiêu cự của thấu kính
A. 5cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 10cm.
b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
A. Có 2 vị trí khác. B. Có 1 vị trí khác.
C. Không có vị trí nào khác. D. Có 3 vị trí khác.
a) + Vì ảnh là thật nên
+
cm.
b) Vì
Trong khoảng giữa màn và vật có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn nên khi di chuyển thấu kính trong khoảng giữa AB và màn E thì còn 1 vị trí nữa cho ảnh rõ nét trên màn.
Ví dụ 22: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự cm, cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật 45cm. Xác định vị trí của vật, ảnh.
A. B.
C. D.
Vì ảnh là ảnh thật và lớn hơn vật nên
+
Vì ảnh thật lớn hơn vật nên nên và .
Ví dụ 24: Một vật ảo mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật ở sau thấu cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh.
A. Ảnh thật, cùng chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
B. Ảnh ảo, cùng chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
C. Ảnh thật, ngược chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
D. Ảnh ảo, ngược chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
+ Thấu kính hội tụ có vật ảo thì sẽ cho ảnh thật và nhỏ hơn vật ảo
+ Có
Vậy ảnh là ảnh thật cùng chiều với vật, có độ cao 2,5mm và cách thấu kính 10cm.
Ví dụ 25: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính
A. 15 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Ảnh qua TKHT ngược chiều với vật, và cao gấp 3 lần vật nên ảnh là ảnh thật, ta có . Từ đó
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Cách tính góc khúc xạ lớp 11: Dạng Bài Tập Xác Định Vị Trí Tính Chất Độ Lớn Của Vật Và Ảnh Qua Thấu Kính. Đây là bộ Cách tính góc khúc xạ lớp 11: Dạng Bài Tập Xác Định Vị Trí Tính Chất Độ Lớn Của Vật Và Ảnh Qua Thấu Kính rất hay.
Tìm kiếm có liên quan
Công thức tính góc khúc xạ
Bài tập khúc xạ ánh sáng lớp 11
Cách tính góc khúc xạ lớp 11
Định luật khúc xạ ánh sáng lớp 7
Định luật khúc xạ ánh sáng lớp 9
Bài tập khúc xạ ánh sáng lớp 11 trang 166
Lý thuyết chương khúc xạ ánh sáng lớp 11
Khúc xạ ánh sáng
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, ĐỘ LỚN CỦA VẬT VÀ ẢNH
QUA THẤU KÍNH VẬT LÍ 11
QUA THẤU KÍNH VẬT LÍ 11
1. Phương pháp
- Biết vị trí của vật hoặc ảnh và số phóng đại:
- Biết vị trí của vật hoặc ảnh và số phóng đại:
Suy ra
và vận dụng công thức độ phóng đại:
- Biết vị trí của vật hoặc ảnh và khoảng cách giữa vật và màn: ta dùng hai công thức: và công thức về khoảng cách: .
Chú ý:
+ Vật và ảnh cùng tính chất thì trái chiều và ngược lại.
+ Vật và ảnh không cùng tính chất thì cùng chiều và ngược lại.
+ Thấu kính hội tụ tạo ảnh lớn hơn vật thật.
+ Thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh cách vật 20cm. Xác định vị trí vật và ảnh. Cho tiêu cự của thấu kính là f = 15cm.
- Biết vị trí của vật hoặc ảnh và khoảng cách giữa vật và màn: ta dùng hai công thức: và công thức về khoảng cách: .
Chú ý:
+ Vật và ảnh cùng tính chất thì trái chiều và ngược lại.
+ Vật và ảnh không cùng tính chất thì cùng chiều và ngược lại.
+ Thấu kính hội tụ tạo ảnh lớn hơn vật thật.
+ Thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh cách vật 20cm. Xác định vị trí vật và ảnh. Cho tiêu cự của thấu kính là f = 15cm.
A. B.
C. D.
Lời giải
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ
+
TH1: , phương trình này vô nghiệm nên trường hợp này không thỏa mãn.
TH2:
+ Vậy vật cách thấu kính 10cm và ảnh cách thấu kính 30cm và ảnh là ảnh ảo cùng chiều với vật.
+
TH1: , phương trình này vô nghiệm nên trường hợp này không thỏa mãn.
TH2:
+ Vậy vật cách thấu kính 10cm và ảnh cách thấu kính 30cm và ảnh là ảnh ảo cùng chiều với vật.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Vật AB cao 2m đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh cao 4cm. Tiêu cự thấu kính là . Xác định vị trí của vật và ảnh.
A. B.
C. D.
Lời giải
+
Vậy vật cách thấu kính 10cm và ảnh là ảnh ảo cách thấu kính 20cm
Vậy vật cách thấu kính 10cm và ảnh là ảnh ảo cách thấu kính 20cm
Đáp án B.
Ví dụ 3: Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính, suy ra thấu kính loại gì?
A. cm; thấu kính phân kì. B. cm; thấu kính phân kì.
C. cm; thấu kính hội tụ. D. cm; thấu kính hội tụ.
Lời giải
+ Ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ và cao bằng 1 nửa dòng chữ nên thấu kính ở đây là thấu kính phân kì và có f < 0.
+
+
Đáp án A.
Ví dụ 4: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f.
a) Xác định vị trí vật để ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật.
a) Xác định vị trí vật để ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật.
A. d > f B. d < f C. d = f D.
b) Chứng tỏ rằng khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật có một giá trị cực tiểu. Tính khoảng cách cực tiểu này. Xác định vị trí của vật lúc đó?
A. B.
C. D.
Lời giải
a) Để ảnh là ảnh thật thì nó phải được đặt ngoài khoảng tiêu cự hay d > f
Đáp án A.
b) Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên
Ta có:
Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (*) phải có nghiệm
+ Thay ngược lại phương trình (*)
Ta có:
Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (*) phải có nghiệm
+ Thay ngược lại phương trình (*)
Đáp án A.
Ví dụ 5: Đặt một vật cách thấu kính hội tụ 12 (cm), ta thu được ảnh cao gấp 3 lần vật. Tính tiêu cự thấu kính?
A. 18cm B. 9cm C. 12cm D. 16cm
Lời giải
Ảnh cao gấp 3 lần vật
Đáp án A.
Ví dụ 6: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 (cm). Vật sáng AB cao 2m cho ảnh cao 1 (cm). Xác định vị trí vật?
A. B. C. D.
Lời giải
+ Thấu kính và thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn vật nên ảnh là ảnh thật và ngược chiều với vật
+ Vậy vật cách thấu kính 60cm
+ Vậy vật cách thấu kính 60cm
Đáp án B.
Ví dụ 7: Vật AB cách thấu kính phân kỳ 20cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tính tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Lời giải
Vì thấu kính là thấu kính phân kì nên cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật và có
Đáp án B.
Ví dụ 8: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
A. Ảnh thật, ngược chiều, cách thấu kính 60cm.
B. Ảnh ảo, ngược chiều, cách thấu kính 60cm.
C. Ảnh thật, cùng chiều, cách thấu kính 60cm.
D. Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 60cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
A. Ảnh ở vô cực. B. Ảnh thật, cùng chiều vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều vật. D. Ảnh thật, ngược chiều vật.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
A. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật, cách vật 20 cm.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật, cách thấu kính 20 cm.
C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật, cách vật 20 cm.
D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật, cách vật 20 cm.
Lời giải
a) + Vì nên ảnh là ảnh thật và ngược chiều với vật,
+ cm
Vậy ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật và cách thấu kính 60 cm.
Đáp án A.
b) Vì nên không thu được ảnh và ảnh nó nằm trên vô cực.
Đáp án A.
c) Vì nên ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật,
cm.
Ví dụ 9: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính?
A. cm. B. cm. C. cm. D. cm.
Lời giải
Vì ảnh là cùng chiều và lớn hơn vật nên ảnh là ảnh ảo,
Đáp án A.
Ví dụ 10: Người ta dùng một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là l0cm, nến vuông góc với trục chính, vẽ hình?
A. B.
C. D.
Lời giải
+ Vì ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến nên ảnh là ảnh thật vì nó hứng được trên màn có .
+ Màn phải đặt cách thấu kính một đoạn .
Đáp án B.
Ví dụ 11: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật thật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 lần vật.
A. 24 cm. B. 12 cm. C. 36 cm. D. 18 cm.
Lời giải
+ Vì ảnh qua thấu kính là ảnh thật nên và
+ Vậy vật cách thấu kính 1 đoạn bằng 36 cm.
Đáp án C.
Ví dụ 12: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Ảnh cách vật 18 cm. Xác định vị trí của vật và độ phóng đại ảnh?
A. B.
C. D.
Lời giải
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
+
TH1: , phương trình này vô nghiệm nên trường hợp này không thỏa mãn
TH2:
+ Vậy vật cách thấu kính 12cm và độ phóng đại của ảnh là 2,5
Đáp án D.
Ví dụ 13: Cho một thấu kính làm bằng thuỷ tinh , một mặt lồi bán kính l0cm, một mặt lõm bán kính 20cm. Một vật sáng cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn trong các trường hợp:
a) cm.
A. Ảnh thật, ngược chiều vật, cách thấu kính 120 cm.
B. Ảnh thật, ngược chiều vật, cách thấu kính 24 cm.
C. Ảnh ảo, cùng chiều vật, cách thấu kính 120 cm.
D. Ảnh ảo, cùng chiều vật, cách thấu kính 24 cm.
b) cm.
A. Ảnh thật, cùng chiều, cách vật 40 cm. B. Ảnh ảo, cùng chiều, cách vật 40 cm.
C. Ảnh thật, ngược chiều, cách vật 40 cm. D. Ảnh ở vô cực.
c) cm.
A. Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 40 cm. B. Ảnh thật, cùng chiều, cách thấu kính 40 cm.
C. Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 20 cm. D. Ảnh thật, ngược chiều, cách thấu kính 20 cm.
Lời giải
a)
+
+ Vì nên ảnh là ảnh thật và ngược chiều với vật,
+
Vậy ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật và cách thấu kính 120cm.
Đáp án A.
b) Vì nên không thu được ảnh và ảnh nó nằm trên vô cực.
Đáp án D.
c) Vì nên ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật,
Đáp án A.
Ví dụ 15: Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng 12 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh.
A. B.
C. D.
Lời giải
+ Thấu kính phân kì nên tiêu cự
+ Vậy vật cách thấu kính 12 cm ảnh cách thấu kính 6 cm và là ảnh ảo.
Đáp án A.
Ví dụ 17: Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
A. cm. B. cm.
C. cm hoặc cm. D. cm.
Lời giải
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ
+
TH1:
TH2: (TH này loại)
+ Vậy ảnh là ảnh thật và cùng chiều với vật và thỏa mãn 2 trường hợp là cách thấu kính 30 cm và 60 cm
Đáp án C.
Ví dụ 18: Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
A. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
B. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
C. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
D. Vật cách thấu kính 15 cm, ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật, cách thấu kính 7,5cm.
Lời giải
+ Vì thấu kính là thấu kính phân kì nên luôn cho ảnh là ảnh ảo
+ Vậy vật là vật thật cách thấu kính 1 đoạn 15 cm, ảnh là ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật và cách thấu kính 1 đoạn 7,5 cm
Đáp án A.
Ví dụ 19: Một vật sáng mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí của vật.
A. Ảnh thật, cao 10mm, cách thấu kính 24cm. B. Ảnh ảo, cao 10mm, cách thấu kính 24cm.
C. Ảnh thật, cao 5mm, cách thấu kính 12cm. D. Ảnh ảo, cao 5mm, cách thấu kính 12cm.
Lời giải
+ Theo giả thiết ta được nên thấu kính là thấu kính hội tụ
+
TH1: , phương trình này vô nghiệm
TH2:
+
+ Vậy ảnh là ảnh ảo có độ lớn 10mm và cách thấu kính 1 đoạn bằng 60cm, vật là vật thật cách thấu kính 24 cm.
Đáp án B.
Ví dụ 20: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất , bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L.
a) Xác định khoảng cách ngắn nhất của L.
A. 40 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 20 cm.
b) Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp . So sánh độ phóng đại của ảnh thu được trong các trường hợp này?
A. hoặc B. hoặc
C. . D. .
Lời giải
a)
+
+ Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên
Ta có:
Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (*) phải có nghiệm
Đáp án C.
b) Thay và vào phương trình (*) ta có:
Vậy thấu kính phải đặt cách vật đoạn hoặc
Số phóng đại trong mỗi trường hợp:
Đáp án B.
Ví dụ 21: Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m, ảnh thu được cao bằng vật.
a) Tính tiêu cự của thấu kính
A. 5cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 10cm.
b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
A. Có 2 vị trí khác. B. Có 1 vị trí khác.
C. Không có vị trí nào khác. D. Có 3 vị trí khác.
Lời giải
a) + Vì ảnh là thật nên
+
cm.
Đáp án C.
b) Vì
Trong khoảng giữa màn và vật có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn nên khi di chuyển thấu kính trong khoảng giữa AB và màn E thì còn 1 vị trí nữa cho ảnh rõ nét trên màn.
Đáp án B.
Ví dụ 22: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự cm, cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật 45cm. Xác định vị trí của vật, ảnh.
A. B.
C. D.
Lời giải
Vì ảnh là ảnh thật và lớn hơn vật nên
+
Vì ảnh thật lớn hơn vật nên nên và .
Đáp án B.
Ví dụ 24: Một vật ảo mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật ở sau thấu cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh.
A. Ảnh thật, cùng chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
B. Ảnh ảo, cùng chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
C. Ảnh thật, ngược chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
D. Ảnh ảo, ngược chiều vật, cao 2,5mm, cách thấu kính 10cm.
Lời giải
+ Thấu kính hội tụ có vật ảo thì sẽ cho ảnh thật và nhỏ hơn vật ảo
+ Có
Vậy ảnh là ảnh thật cùng chiều với vật, có độ cao 2,5mm và cách thấu kính 10cm.
Đáp án A.
Ví dụ 25: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính
A. 15 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Lời giải
Ảnh qua TKHT ngược chiều với vật, và cao gấp 3 lần vật nên ảnh là ảnh thật, ta có . Từ đó
XEM THÊM:
- Trắc nghiệm chương từ trường có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm về lực từ
- Các dạng bài tập về lực từ cảm ứng từ
- Tài liệu bài tập lực từ tác dụng lên khung dây
- Tương tác lực từ của nhiều dây dẫn thẳng dài
- Trắc nghiệm lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
- Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 cả năm
- Trắc nghiệm lý 11 chương cảm ứng điện từ
- Các dạng bài tập cảm ứng từ tổng hợp
- Đề thi môn vật lý lớp 11 học kì 2
- Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 11 học kì 2
- Các bài tập mắt và các dụng cụ quang học
- Tóm tắt công thức và lý thuyết vật lý 11
- Câu hỏi trắc nghiệm bài phản xạ toàn phần
- Bài tập khúc xạ ánh sáng phản xạ toàn phần
- các chuyên đề vật lý 11 nâng cao
- câu trắc nghiệm cảm ứng điện từ
- Chuyên đề cảm ứng điện từ lớp 11
- Bài tập cảm ứng điện từ vật lý đại cương
- Câu hỏi trắc nghiệm về chương cảm ứng điện từ
- Bài tập Tự Luận và trắc nghiệm vật lý 11
- Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 có đáp án
- Hệ thống các công thức vật lý lớp 11
- Đề Thi HSG Cấp Trường Môn Vật Lí 11
- Đề Thi HSG Lý 11 Cấp Trường 2022
- Đề Thi Olympic Vật Lí 11
- Đề Thi Thử HSG Vật Lí 11 Cấp Trường
- Đề Thi Học Kì 1 Vật Lí 11 NĂM 2021
- Đề Thi Thử Môn Lý 11 Học Kì 1
- Tổng hợp kiến thức chương cảm ứng điện từ
- Cách xác định chiều của dòng điện cảm ứng
- Tính suất điện động và tính cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch
- Công thức tính suất điện động cảm ứng
- Tính suất điện cảm, tính cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây chuyên động
- Ôn tập chương cảm ứng điện từ vật lý 11
- Lý thuyết chương khúc xạ ánh sáng lớp 11
- Các dạng bài tập chương khúc xạ ánh sáng
- Các dạng bài tập lăng kính
- Đề thi giữa học kì 2 môn vật lý 11
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn vật lý 11
- Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi vật lý 11 cấp trường
- Đề thi học kì 1 môn địa lý lớp 11
- Đề thi cuối kì 1 môn lý 11
- Đề thi học kì 1 môn vật lý 11 violet
- Đề thi học kì 1 vật lý 11 trắc nghiệm
- Đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 11
- Đề thi vật lý 11 giữa học kì 2
- Đề thi vật lý lớp 11 cuối học kì 2
- Đề thi trắc nghiệm Vật lý 11 học kì 2 có đáp án
- Trắc nghiệm lý thuyết Vật lý 11 học kì 2
- Đề thi Trắc nghiệm vật lý 11 học kì 2 có đáp án
- Đề ôn tập vật lý 11 học kì 2
- Đề thi học kì 1 vật lý 11 cơ bản
- Những kiến thức cơ bản về thấu kính
- Bài tập về thấu kính lớp 11 nâng cao có lời giải
- Các dạng bài tập về thấu kính lớp 11